Xin giấy phép Đầu tư

10 Tháng 1 2017
(35 bình chọn)
Đăng bởi :  

1/ THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Đối với dự án đầu tư trong nước:

Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng VN và không thuộc dannh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến 300 tỷ đồng VN và không thuộcdanh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:

1/ Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

2/ Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

3/ Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.

4/ Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường.

5/ Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).

Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài:

Văn bản đăng ký đầu tư theo mẫu.

1/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh, đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2/ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư ( do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)

3/ Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư ;

Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức. bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.

Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư. vốn đầu tư.tiến độ thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đấ. giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ bao gồm:

Giải trình điều kiện mà nhà đầu tư phải đáp ứng.

Và tất cả các hồ sơ nêu trên cho từng trường hợp cụ thế.

 

2/Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Để dự án đầu tư chính thức đi vào hoạt động thì thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư luôn là nội dung quan trọng hàng đầu. Công ty tư vấn luật, Trí Tuệ Luật đảm bảo cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

  1. PHÂN LOẠI DỰ ÁN :
  2. Dự án không phải đăng ký đầu tư:

Dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỉ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.

  1. Dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 - 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Dự án đầu tư có vốn nước ngoài có quy mô vốn dưới 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.

  1. Dự án thuộc diện thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

- Dự án có quy mô vốn từ 300 tỉ đồng Việt Nam trở lên

- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo phục lục số kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Đầu tư).

  1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Hồ sơ bao gồm:

  1. Bản đăng kí đầu tư.
  2. Dự án đầu tư gồm: Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
  3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
  4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
  5. Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  6. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

III. THỦ TỤC THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

  1. Đối với dự án đầu tư có quy mô trên 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm;

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

  1. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

- Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.

  1. Đối với dự án có quy mô trên 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.

  1. Dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mới Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu có dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thì phải có dự án đầu tư.

  1. QUY TRÌNH VÀ THỜI GIAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
  2. Đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Nhà đầu tư nộp 3 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ gốc.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế họach Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

  1. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư

- Nhà đầu tư nộp 8 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chỉ một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra và trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế họach và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Hãy nhấc máy gọi số chúng tôi theo số 0909 457879 để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất.

Công ty chúng tôi luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

“ Thành công của khách hàng là thành công của Việt Luật ”

1778 Lượt xem
Việt Luật

- Tư vấn thủ tục XNC, tư vấn hành chính, giấy phép đầu tư - Gia hạn visa cho NNN, Việt Kiều, xin cấp thẻ tạm trú 1,2,3 năm. Thẻ miễn thị thực 5 năm.

- Xin Visa xuất cảnh du lịch và làm việc tại các nước: TQ, HK, Malaysia, Singapore, Thái, Myanma, Dubai, Banlades, Srilanka, Pakistan...

- Tư vấn Hộ chiếu làm thường làm gấp, trường hợp khó. - Dịch thuật, hợp thức hoá lãnh sự. Cung cấp vé máy bay giá rẽ, dịch vụ đưa đón sân bay, cho thuê xe du lịch.